So sánh lãi suất ngân hàng cập nhật thay đổi mới nhất tháng 1/2023. Những người dùng đang có ý định về gửi tiết kiệm, và đắn đo chưa biết lựa chọn ngân hàng nào, lãi suất ngân hàng ở đâu cao nhất. Hãy cùng millcovearea.org so sánh chi tiết lãi suất các ngân hàng cập nhật tại đây nhé.
So sánh lãi suất ngân hàng – ngân hàng nào lãi suất cao nhất?

Thời điểm hiện tại, việc huy động tiền gửi của nhiều ngân hàng đang diễn ra vô cùng cạnh tranh. Tháng 1/2023, rất nhiều ngân hàng đã mở các gói tiền gửi tiết kiệm chào mới vô cùng hấp dẫn thu hút người dùng, có các ngân hàng lãi suất đã tăng đến trên 9,0%/năm. Cụ thể:
Lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng 01/2023 áp dụng cho các khách hàng gửi trực tiếp tại Quầy (tính %/năm)
Danh sách Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo Bank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á Bank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV Bank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á Bank | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | – | 8,60 | 8,60 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | – |
Kiên Long Bank | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB bank | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB Bank | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB Bank | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB Bank | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB Bank | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB Bank | – | – | – | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Lãi suất tiền gửi 01/2023 của các ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tuyến (tính %/năm)
Danh sách ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | – | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Timo Bank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á Bank | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Bảo Việt | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,00 | 9,00 | 8,50 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,50 | – | – | – |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,50 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
Hong Leong Bank | 5,00 | 5,50 | 7,20 | 7,50 | – | – | – |
Kiên Long bank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,20 | 9,20 |
MSB Bank | – | 5,75 | 8,50 | 8,70 | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
Nam Á Bank | 5,75 | 5,90 | 8,30 | 8,50 | – | – | – |
OCB Bank | 5,80 | 5,95 | 9,00 | 9,30 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,90 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 7,90 | 8,40 | 8,75 | 8,75 | 8,75 |
SCB Bank | 6,00 | 6,00 | 9,90 | 9,95 | 9,95 | 9,95 | 9,95 |
SHB Bank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,70 | – | – | – |
TPBank | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 8,20 | 8,35 | 8,35 | 8,35 |
VIB Bank | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | 8,90 | – |
Lưu ý: Các bảng lãi suất tiền gửi áp dụng trên đây chỉ áp dụng dành cho các khách hàng cá nhân, chỉ mang tính chất tham khảo. Sẽ có sự linh hoạt thay đổi cho từng ngân hàng cũng như thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng khi giao dịch.
So sánh lãi suất ngân hàng về các gói gửi tiết kiệm hiện nay
Dưới đây là chi tiết so sánh lãi suất ngân hàng cập nhật mới nhất:
Đối với hình thức gói gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Với đặc thù là không có thời hạn ấn định cụ thể, cho nên gói tiết kiệm ngân hàng hình thức này chỉ rơi vào từ 0.1 – 0.8%/năm, áp dụng tại quầy, từ 0.2% – 0.25% áp dụng khách hàng gửi trực tuyến. Đối với tiền gửi không áp dụng kỳ hạn, một số ngân hàng có Bắc Á bank, Kiên Long bank, VRB, SCB bank,… đã tăng lãi suất lên mức 1%/năm, cũng là cao nhất so sánh với các ngân hàng khác.
Hình thức gửi tiết kiệm mà không kỳ hạn, Timo áp dụng lãi suất cực kỳ cạnh tranh tương đương 1%/năm.

Đối với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Kỳ hạn áp dụng ngân hàng khác nhau khá linh hoạt để cho các khách hàng chọn lựa. Hầu hết ngân hàng hiện nay đều có sự cạnh tranh về lãi suất tiền gửi ở gói tiền này.
Áp dụng các khách hàng gửi tiền ở quầy:
Ở mức thời hạn gửi từ 1-3 tháng, các ngân hàng sẽ có mức lãi suất cao nhất áp dụng là 6.0%. cụ thể là các ngân hàng Bắc Á, PGBank, SCB, VIB, Đông Á, Kiên Long, VietCapitalBank,…
Ngoài ra, còn các ngân hàng có mức lãi suất dao động thường không chênh lệch nhiều sẽ khoảng từ 4,0 – 5.8%. Thấp nhất hiện tại chomức gửi tiết kiệm kỳ hạn là 3 tháng kể đến ngân hàng CBBank với 3.8% áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng, từ 3.9% cho kỳ hạn gửi là 3 tháng.
Với kỳ hạn gửi 6 tháng, ngân hàng Đông Á giữ mức áp dụng lãi suất cao nhất so sánh với các ngân hàng còn lại hiện nay tại Việt Nam là 9.35%. Thấp nhất đầu năm 2023 là ngân hàng MB, cán mốc ở mức 5,7%. Các ngân hàng thuộc vào Big4 (gồm BIDV, ngân hàng Vietcombank, ngân hàng VietinBank), áp dụng mức lãi suất cán mốc là 6.0%/năm, ngân hàng nhà nước Agribank có lãi suất là 6.1%/năm.
Kỳ hạn gửi tiết kiệm 12 tháng, ngân hàng đang sở hữu mức lãi suất cao nhất đó là SCB với mức áp dụng hiện tại là 9,95% lãi suất. Thấp nhất đó là 6.8%/năm của ngân hàng MB (ngân hàng quân đội).
Với những mức kỳ hạn dài hơn khi gửi tiết kiệm thì ngân hàng SCB đang có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy là 9.6%/năm kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng. Đây chính mức lãi suất cao nhất áp dụng trong tháng 1/2023, cập nhật mới nhất.
Áp dụng các khách hàng gửi tiền online:
Khách hàng gửi trực tuyến với kỳ hạn 1 tháng, tiết kiệm online khá nhiều mức lãi suất ngân hàng hấp dẫn, một số ngân hàng lên đến 6.0% bao gồm như Ngân hàng điện tử Timo, ngân hàng Bắc Á, Bảo Việt, Kiên Long Bank, PVcomBank, SCB Bank, VIB Bank, TPBank,…
Đối với thời gian gửi kỳ hạn 3 tháng, hầu hết ngân hàng đều sẽ dao động mức lãi suất ở mức trung bình khoảng từ 4.75 – 6.0%. Thấp nhất hiện tại đầu năm 2023 là ngân hàng CBBank với mức lãi là 3.95%/năm.
Với các kỳ hạn dài hơn, khoảng từ 12- 36 tháng, SCB cũng là ngân hàng chiếm thứ hạng có lãi suất cao nhất, cụ thể kỳ hạn 18-36 tháng mức lãi áp dụng là 9,95%.
Qua các con số lãi suất so sánh có thể thấy, khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được áp dụng mức lãi suất cao hơn, so với gửi trực tiếp tại quầy. Khách hàng đang có nhu cầu nên tìm hiểu kỹ, về các hình thức, các gói khác nhau của các ngân hàng cùng rủi ro của từng sản phẩm. Từ đó, cân nhắc nên chọn hình thức tiền nào, thời hạn bao lâu cho thích hợp.
Trên đây là chi tiết so sánh lãi suất ngân hàng công bố lãi suất mới nhất đầu tháng 1/2023. Hãy tham khảo kỹ thông tin để lựa chọn ngân hàng phù hợp gửi tiết kiệm khi cần nhé.